SafeGate
  • SafeGate là gì?
  • SAFEGATE FAMILY
    • SafeGate Family Pro
    • Giới thiệu
    • Bộ thiết bị - Cách lắp đặt
      • Hướng dẫn lắp đặt nhanh
    • Hướng dẫn cài đặt App
    • Chú ý quan trọng
    • Hướng dẫn xem báo cáo
    • Hướng dẫn kiểm soát kết nối mạng
      • Cách xem địa chỉ MAC trên thiết bị
      • Tắt địa chỉ MAC ngẫu nhiên trên thiết bị
      • Đổi tên thiết bị sử dụng trong gia đình
      • Xóa thiết bị sử dụng trên App
      • Hướng dẫn đặt lịch chặn kết nối mạng
    • Hướng dẫn kiểm soát sử dụng
      • Hướng dẫn thiết lập chế độ trẻ em
      • Hướng dẫn chặn xem YouTube
      • Hướng dẫn chặn xem TikTok, Facebook
      • Hướng dẫn chặn Game online
      • Hướng dẫn chặn Zalo, Telegram
      • Hướng dẫn đặt lịch chặn ứng dụng
    • Câu hỏi thường gặp
  • SafeGate Family Standard
    • Giới thiệu
    • Bộ thiết bị - Cách lắp đặt
    • Chú ý quan trọng
    • Hướng dẫn cài đặt App
    • Chế độ trẻ em
    • Hướng dẫn kiểm soát kết nối mạng
    • Hướng dẫn kiểm soát sử dụng
      • Chặn xem YouTube
      • Chặn TikTok
      • Chặn Game Liên Quân
      • Chặn chat Zalo
    • Câu hỏi thường gặp
  • SAFEGATE SCHOOL
    • Giới thiệu
    • Bộ thiết bị
    • Hướng dẫn cài đặt App
    • Quản lý thiết bị trong trường
    • Hướng dẫn xem báo cáo
    • Hướng dẫn cấu hình luật
    • Câu hỏi thường gặp
  • SAFEGATE OFFICE
    • Giới thiệu
    • Bộ thiết bị - Cách lắp đặt
    • Kiểm soát sử dụng ứng dụng
      • Chặn Internet
      • Chặn ứng dụng
    • VPN
      • Tạo VPN server
      • Tạo profile VPN client
      • VPN Site-to-Site
    • Cấu hình mạng
      • Tạo Interface mới
      • Cấu hình Vlan
      • Cấu hình Trunk Port
      • Cấu hình PPPoE
      • Cấu hình IPv6
      • Cấu hình Nat66
      • Cấu hình static route, routing
  • Firewall
    • Vùng mạng (Firewall zone)
    • Cấu hình Traffic rules (luật mạng)
    • Cấu hình Port Forward.
    • Chặn , chuyển hướng 1 domain sang 1 IP cụ thể.
    • Cấu hình NAT Rules ( luật NAT )
  • Tìm kiếm an toàn
  • Chặn link độc hại, lừa đảo
  • IPv6
  • Giám sát mạng (IDS)
  • Thống kê
  • Tạo luật chặn ứng dụng bất kỳ
  • DHCP và DNS
  • Reset Factory
  • SAFEGATE KIDS
    • Cài đặt ứng dụng
      • Đăng ký tài khoản
      • Kết nối thiết bị phụ huynh và trẻ em
      • Cấp quyền trên thiết bị con
        • Hiển thị chồng màn hình
        • Truy cập sử dụng
        • Truy cập vị trí
        • Tắt tối ưu hóa pin
        • Quản trị thiết bị
        • Auto Start - Tự động khởi chạy nền
        • Khóa ứng dụng
        • Hỗ trợ tiếp cận
        • Hiển thị cửa sổ pop- up khi đang chạy nền
    • Quản lý thiết bị con
      • Chặn thiết bị ngay lập tức
      • Giới hạn thời gian sử dụng
      • Thưởng/ Phạt thời gian sử dụng
      • Đặt lịch sử dụng ứng dụng
    • Theo dõi vị trí của con
      • Lịch sử di chuyển
      • Vị trí an toàn
    • Xem báo cáo
    • Gửi yêu cầu gia hạn và SOS
  • THÔNG TIN KHÁC
    • Câu hỏi thường gặp - FAQ
      • Về SafeGate Family
        • SafeGate Family là gì ? Cách lắp
        • So sánh tính năng giữa bản Pro vs Standard
        • Tại sao tôi chặn mà Tivi vẫn xem được YouTube?
        • SafeGate có giới hạn thời gian sử dụng TV không?
        • Một số mạng xã hội mà tôi
        • Con tôi rất thích chơi game
        • Tôi thường xuyên không có mặt ở nhà
        • Tôi có nghe nói có nhiều phần mềm
        • Nhà tôi có nhiều tầng, nhiều phòng
        • Đề xuất thêm ứng dụng chặn
      • Về SafeGate School
        • Lợi ích khi trang bị giải pháp
        • Phạm vi bảo vệ của 1 bộ SafeGate School
        • Đánh giá thực tế của một số trường sau khi triển khai SafeGate School
        • Nhà trường muốn thanh toán phí dịch vụ theo từng tháng có được không?
      • Về SafeGate Office
    • Điều khoản bảo mật
    • Điều khoản chung
    • Chính sách quyền riêng tư
    • Liên hệ hỗ trợ
Powered by GitBook
On this page
  1. Firewall

Vùng mạng (Firewall zone)

PreviousFirewallNextCấu hình Traffic rules (luật mạng)

Last updated 19 hours ago

Firewall zone (vùng mạng) có thể gộp nhiều interface thành một vùng mạng để quản lý với mỗi vùng mạng sẽ được quản lý một cách khác nhau, ví dụ như trên router Safe Gate Office thì ta đã có các vùng mạng có sẵn sau:

+ lan: Vùng này được dùng để quản lý các nhân viên nội bộ trong công ty , những thiết bị có trong vùng này có thể ra ngoài internet và có thể truy cập được vào web quản trị của router.

+ wan: Vùng này dùng để quản lý mạng vào và ra của router.

+ guest: Vùng này dùng để cho những người không phải là nhân viên của công ty, vùng mạng này sẽ chỉ cho phép các thiết bị được ra ngoài internet thôi và sẽ không thể truy cập đến bất kỳ dịch vụ hay vùng mạng nào khác qua traffic rule.

+ dmz: Vùng này không cho phép và không được phép giao tiếp với tất cả các vùng khác và không được phép ra ngoài internet, trừ một số dịch vụ nhất định sẽ được cho phép truy cập từ ngoài mạng internet tùy thuộc vào cách cầu hình của người cấu hình qua luật Port Forward.

+ LocalServer:Vùng này thường sẽ là nơi để các máy chủ lưu trữ dữ liệu hoặc các dịch vụ nội bộ của công ty. Vùng này không cho phép và không được phép giao tiếp với tất cả các vùng khác và không được phép ra ngoài internet. các

Hình 49: Luật cho vùng mạng